Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2017

Học từ vựng tiếng Nhật - Chủ đề Giao thông (Phần 1)

Hình ảnh
Có bạn nào sắp đi thi bằng lái xe hay tham gia giao thông tại Nhật không? Hãy note ngay những từ vựng tiếng Nhật - Chủ đề giao thông dưới đây để học nha :D 1-      Đường cấm: 通行禁止 ( つうこうきんし ) 。 2-      Cấm đi ngược chiều: 進入禁止 ( しんにゅうきんし ) 3-      Cấm xe đạp : 自転車通行止 ( じてんしゃつうこうど ) め。 4-      Cấm người đi bộ 歩道者通行止 ( ほどうしゃつうこうど ) め。 5-      Dừng lại 。 停止 ( ていし ) 6-      Cấm rẽ trái 。 左折禁止 ( させつきんし ) 7-       cấm rẽ phải : 右折禁止 ( うせつきんし ) 。 8-      Cấm quay đầu : 転回禁止 ( てんかいきんし ) 。 9-      Cấm vượt : 追 ( お ) い 越 ( こ ) し 禁止 ( きんし ) 。 10- Tốc độ tối đa cho phép : 最高速度 ( さいこうそくど ) 。 11- Cấm dừng và đỗ xe : 駐停車禁止 ( ちゅうていしゃきんし ) 。 12- Cấm đỗ xe : 駐車禁止 ( ちゅうしゃきんし ) 。 13- Cấm đỗ xe ngày lẻ : 奇数日駐車禁止 ( きすうびちゅうしゃきんし ) 。 14- Hạn chế tốc độ tối đa : 最高速制限区間終了 ( さいこうそくせいげんくかんしゅうりょう...

6 QUY TẮC CẦN LƯU Ý KHI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN TẠI CÁC CÔNG TY NHẬT BẢN

Hình ảnh
Bước trả lời phỏng vấn tiếng Nhật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định bạn có được nhận vào làm việc tại công ty mà mình đang mong muốn hay không. Hãy lưu ý 6 quy tắc sau đây để chuẩn bị trước cho mình một tâm thái phỏng vấn tiếng Nhật thật chuyên nghiệp nhé. 1. Trước khi vào bạn nên gõ cửa hai cái. Khi mở cửa vào thì bạn nên chào họ là:  今日は! [Tên bạn] と申します.どうぞよろしくお願いします. (Konnichiwa! [Tên bạn] to mo ushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.) = Chào các anh chị! Tôi là XYZ. Xin nhờ mọi người giúp đỡ. 2. Có thể lịch sự hơn  là “onegai itashimasu”. Ở đây  申します  (moushimasu) là dạng khiêm nhường của  言います iimasu. Trong trường hợp bạn đang ngồi đợi ở trong phòng thì bạn nên đứng lên chào.   3. Khi ra về : 失礼します  (shitsurei shimasu) = Tôi xin phép (ra về) (kanji: THẤT LỄ) Hoặc lịch sự hơn  失礼いたします。 (Shitsureiitashimasu.) 4. Sử dụng cách nói lịch sự, kính ngữ. >> Đạt kết quả phỏng vấn tiếng Nhật t...

Lịch khai giảng các lớp học tiếng Nhật tháng 6/2017 tại Kosei

Hình ảnh
Bạn đã bao giờ thử một phương pháp học tiếng Nhật bằng chính sự SÁNG TẠO của mình chưa??? Chắc chắn đó là một trải nghiệm hấp dẫn nếu bạn chưa bao giờ thử. Và còn rất nhiều những bất ngờ và thú vị khác nữa khi tham gia lớp học tại KOSEI ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT THÁNG 6: Tặng 1 chuyến  DU LỊCH CÔ TÔ  2 người, 2 ngày 1 đêm vào đầu tháng 7 cho  1 bạn MAY MẮN NHẤT  khi đăng kí các lớp học buổi chiều và các lớp tối 3,5,7 tại cả 2 cơ sở của Kosei  Thời hạn chương trình: 24h ngày 20/06/2017  Hạn quay thưởng: 10h ngày 21/06/2017 Khóa học tại KOSEI được thiết kế: Phù hợp với mọi đối tượng. Cho dù bạn mới bắt đầu hay bạn đang luyện thi chứng chỉ JLPT , KOSEI luôn có những bài học được thiết kế dành riêng cho bạn. Các bạn không phải trải qua những giờ học “NHÀM CHÁN” với những chữ tượng hình khó nhớ mà thay vào đó là phương pháp học thú vị giúp học viên “HIỂU SÂU – NHỚ LÂU” Hệ thống giáo trình được biên soạn, tổng hợp một cách khoa học giúp học viên nắm chắc bài h...

Từ vựng tiếng Nhật - Chuyên ngành du lịch (Phần 1)

Hình ảnh
Mùa hè đến rồi và cũng là mùa du lịch của chúng ta đúng không ạ? Bạn có kế hoạch đi du lịch tại Nhật Bản hay làm hướng dẫn viên cho người Nhật vào mùa hè năm nay không? Nếu có thì bạn hãy note ngay những từ vựng chuyên ngành du lịch dưới đây để sử dụng nha :) 1. 添乗員 = てんじょういん = Hướng dẫn viên du lịch 2. 打ち合わせ = うちあわせ = Thảo luận, bàn bạc 3. 責任を持つ = せきにんをもつ = Có trách nhiệm 4. 積み込む = つみこむ = Xếp lên 5. 取敢えず = とりあえず = Tạm thời 6. 早速 = さっそく = Ngay tức khắc 7. 手回り品 = てまわりひん = Đồ xách tay 8. 温度差 = おんどさ = Sự chênh lệch nhiệt độ 9. 時間差 = じかんかせぎ = Tranh thủ thời gian 10. 時差ぼけ = じさぼけ = Sự chênh lệch múi giờ 11. 微笑みの国 = ほほえみのくに = Đất nước hiếu khách 12. 明け方 = あけがた = Bình minh 13. 中華街 = ちゅうかがい = Khu phố Trung Hoa 14. 雨水 = あまみず = Nước mưa 15. 名物 = めいぶつ = Đặc sản, vật nổi tiếng 16. 交通事情 = こうつうじじょう = Tình hình giao thông 17. 交通渋滞 = こうつうたいじゅう = Ùn tắc giao thông 18. 一方通行 = いっぽつうこう = Đường mộy chiều 19. 乗り合いバス = のりあいバス =...

Khóa học tiếng Nhật sơ cấp 3

Hình ảnh
* Đối tượng học viên Lớp 3 là lớp học dành cho các bạn đã hoàn thành chương trình học của Lớp 2, nghĩa là các bạn đã học xong 20 bài trong giáo trình của Trung tâm (tương đương 20 bài theo giáo trình Minna no nihongo) * Nội dung khóa học Với khóa học Lớp 3, các bạn sẽ được học các nội dung sau: • Bài 21 đến bài 30 sách giáo trình do  Trung tâm Nhật Ngữ Kosei  biên soạn dựa theo cuốn Minna no nihongo, đã bao gồm đủ các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. • Học cách phát âm đúng ngữ điệu, cách nói của người Nhật. • Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả, đặc biệt là phương pháp học Kanji. • Học Kanji theo sách Kanji do Trung tâm biên soạn được phân chia theo từng cấp độ phù hợp với kì thi năng lực tiếng Nhật (N4 đối với Lớp 3) • Những mẫu giao tiếp thường dùng trong cuộc sống. Ngoài ra, trong quá trình học, các bạn sẽ được học thêm nhiều nét văn hóa cũng như đời sống của Nhật Bản. * Tài liệu học • Sách giáo khoa của Tr...